Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 15/6: Nhân dân tệ và euro tăng giá trở lại phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các tin tài chính khác tại đây => Tài chính
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay: Bảng Anh, nhân dân tệ, đô Úc, đô Canada tiếp tục giảm giá. Trong khi đó, đồng nhân dân tệ và đồng euro tăng giá vào sáng nay.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6: Bảng Anh, yên Nhật giảm mạnh
Tỷ giá yên Nhật hôm nay 15/6: Ngân hàng trong nước và chợ đen đồng loạt giảm giá
Tỷ giá euro hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước đồng loạt quay đầu tăng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua bán 20 loại ngoại tệ của các nước trên thế giới. Có nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc …
Khảo sát lúc 9h40 hôm nay 15/6 tại Vietcombank: Đô la Mỹ giảm 10 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Ngoài ra còn có nhiều loại ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong sáng nay như: Đôla Úc, Đôla Canada, Bảng Anh, Yên Nhật, Rúp Nga, Bạt Thái Lan …
Một số ngoại tệ tăng giá tại Vietcombank sáng nay như: Nhân dân tệ, krone Đan Mạch, euro, rupee Ấn Độ, ringgit Malaysia, krona Thụy Điển …
Tỷ giá hối đoái 10 loại ngoại tệ chủ chốt của Vietcombank:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm 10 đồng ở cả hai chiều, ghi nhận mua – bán ở mức 23.050 đồng / USD – 23.360 đồng / USD.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng, chiều mua vào là 23.598,55 VND / EUR, tăng 57,73 VND – bán ra là 24.920,41 VND / EUR, tăng 60,98 VND.
Tỷ giá đồng bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm sâu, ghi nhận mua – bán ở mức 27.177,59 VND / GBP – 28.336,99 VND / GBP, giảm lần lượt 299,15 VND và 311,89 VND ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) sáng nay có dấu hiệu tăng giá, giá mua vào 3.374,23 VND / CNY tăng 4,80 VND – bán ra là 3.518,70 VND / CNY, tăng 5,00 VND.
Tỷ giá đồng yên Nhật (JPY) quay đầu giảm mạnh mua vào ở mức 167,22 đồng / JPY – 177,03 đồng / JPY, giảm lần lượt 0,89 đồng và 0,94 mỗi chiều.
Tỷ giá đồng won (KRW) của Hàn Quốc tăng 0,01 đồng ở chiều mua vào, ghi nhận ở mức 15,56 VND / KRW – chiều bán ra không đổi ở mức 18,95 VND / KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay vẫn giảm mạnh, chiều mua vào là 1.605,68 VND / AUD – bán ra ở mức 16.271,42 VND / AUD. Giảm lần lượt 83,68 đồng và 87,23 đồng trên mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) đồng loạt giảm mua vào và bán ra lần lượt ở mức 17.479,20 VND / CAD – 18.224,86 VND / CAD, giảm 72,61 VND và 75,70 VND so với ngày hôm qua.
Tỷ giá đồng baht Thái Lan (THB) mua vào là 585,35 đồng / THB – bán ra là 675,40 đồng / THB, giảm lần lượt 1,60 đồng và 1,84 đồng.
Giá đồng rúp Nga (RUB) sáng nay giảm nhẹ, mua vào chuyển khoản ở mức 361,05 đồng / RUB, giảm 4,25 đồng, bán ra là 489,33 đồng / RUB, giảm 5,75 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tiền tệ |
Tỷ giá hối đoái hôm nay |
Tăng / giảm so với ngày hôm trước |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên tiền tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15,605,68 |
15.763,31 |
16.271,42 |
-83,68 |
-84,52 |
-87,23 |
Đô la Canada |
CAD |
17.479,20 |
17.655,76 |
18.224,86 |
-72,61 |
-73,34 |
-75,70 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
22.635,36 |
22.864,00 |
23.600,99 |
-59,70 |
-60,31 |
-62,23 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.374,23 |
3.408,31 |
3.518,70 |
4,80 |
4,84 |
5,00 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
– |
3.196,28 |
3.319.17 |
– |
8.06 |
8,37 |
Euro |
EUR |
23.598,55 |
23.836,92 |
24.920,41 |
57,73 |
58,31 |
60,98 |
Pao |
GBP |
27.177,59 |
27.452,11 |
28.336,99 |
-299,15 |
-302,18 |
-311,89 |
Đôla Hong Kong |
HKD |
2.882,66 |
2.911,78 |
3.005,63 |
-1,24 |
-1,25 |
-1,30 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
– |
296,87 |
308,78 |
– |
0,23 |
0,24 |
Yen Nhật |
JPY |
167,22 |
168,90 |
177.03 |
-0,89 |
-0,91 |
-0,94 |
Ngươi Han Quôc đa chiên thăng |
KRW |
15,56 |
17,28 |
18,95 |
0,01 |
0,00 |
0,00 |
Đồng Dinars của Kuwait |
KWD |
– |
75.296,56 |
78.318,38 |
– |
-155,14 |
-161,31 |
Đồng Ringgit Mã Lai |
MYR |
– |
5.196.90 |
5.311,03 |
– |
0,11 |
0,12 |
Krone Na Uy |
NOK |
– |
2.275,37 |
2.372,33 |
– |
-18,24 |
-1901 |
Đồng rúp Nga |
RUB |
– |
361.05 |
489,33 |
– |
-4,25 |
-5,75 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
– |
6.171,36 |
6.419,03 |
– |
-3,15 |
-3,27 |
Đồng curon Thụy Điển |
SEK |
– |
2.234,29 |
2,329,50 |
– |
1,69 |
1,77 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.252,65 |
16.416,82 |
16.945,99 |
-3,51 |
-3,54 |
-3,64 |
Bạt Thái Lan |
THB |
585,35 |
650,39 |
675,40 |
-1,60 |
-1,77 |
-1,84 |
Đô la Mỹ |
đô la Mỹ |
23.050 |
23.080 |
23.360 |
-10,00 |
-10,00 |
-10,00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 ngoại tệ được Vietcombank mua bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY). , Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), Bạt Thái (THB)
Với 8 loại ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Kuwait Dinar (KWD), Ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK). ), Rúp Nga (RUB), Rian Ả Rập Saudi (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Cần xử lý và khắc phục các hình thức rửa tiền liên quan đến tài sản ảo
VDSC dự báo lợi nhuận trước thuế quý II của Vietcombank đạt 7.700 tỷ đồng
Giá bitcoin hôm nay 15/6: Giảm nhẹ, Chủ tịch SEC cảnh báo về cổ phiếu tiền kỹ thuật số
Ngọc Mai
Theo dõi Dòng vốn kinh doanh
Thông tin thêm
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 15/6: Nhân dân tệ và euro tăng giá trở lại
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay: Bảng Anh, nhân dân tệ, đô Úc, đô Canada tiếp tục giảm giá. Trong khi đó, đồng nhân dân tệ và đồng euro tăng giá vào sáng nay.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6: Bảng Anh, yên Nhật giảm mạnh
Tỷ giá yên Nhật hôm nay 15/6: Ngân hàng trong nước và chợ đen đồng loạt giảm giá
Tỷ giá euro hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước đồng loạt quay đầu tăng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua bán 20 loại ngoại tệ của các nước trên thế giới. Có nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc ...
Khảo sát lúc 9h40 hôm nay 15/6 tại Vietcombank: Đô la Mỹ giảm 10 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Ngoài ra còn có nhiều loại ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong sáng nay như: Đôla Úc, Đôla Canada, Bảng Anh, Yên Nhật, Rúp Nga, Bạt Thái Lan ...
Một số ngoại tệ tăng giá tại Vietcombank sáng nay như: Nhân dân tệ, krone Đan Mạch, euro, rupee Ấn Độ, ringgit Malaysia, krona Thụy Điển ...
Tỷ giá hối đoái 10 loại ngoại tệ chủ chốt của Vietcombank:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm 10 đồng ở cả hai chiều, ghi nhận mua - bán ở mức 23.050 đồng / USD - 23.360 đồng / USD.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng, chiều mua vào là 23.598,55 VND / EUR, tăng 57,73 VND - bán ra là 24.920,41 VND / EUR, tăng 60,98 VND.
Tỷ giá đồng bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm sâu, ghi nhận mua - bán ở mức 27.177,59 VND / GBP - 28.336,99 VND / GBP, giảm lần lượt 299,15 VND và 311,89 VND ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) sáng nay có dấu hiệu tăng giá, giá mua vào 3.374,23 VND / CNY tăng 4,80 VND - bán ra là 3.518,70 VND / CNY, tăng 5,00 VND.
Tỷ giá đồng yên Nhật (JPY) quay đầu giảm mạnh mua vào ở mức 167,22 đồng / JPY - 177,03 đồng / JPY, giảm lần lượt 0,89 đồng và 0,94 mỗi chiều.
Tỷ giá đồng won (KRW) của Hàn Quốc tăng 0,01 đồng ở chiều mua vào, ghi nhận ở mức 15,56 VND / KRW - chiều bán ra không đổi ở mức 18,95 VND / KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay vẫn giảm mạnh, chiều mua vào là 1.605,68 VND / AUD - bán ra ở mức 16.271,42 VND / AUD. Giảm lần lượt 83,68 đồng và 87,23 đồng trên mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) đồng loạt giảm mua vào và bán ra lần lượt ở mức 17.479,20 VND / CAD - 18.224,86 VND / CAD, giảm 72,61 VND và 75,70 VND so với ngày hôm qua.
Tỷ giá đồng baht Thái Lan (THB) mua vào là 585,35 đồng / THB - bán ra là 675,40 đồng / THB, giảm lần lượt 1,60 đồng và 1,84 đồng.
Giá đồng rúp Nga (RUB) sáng nay giảm nhẹ, mua vào chuyển khoản ở mức 361,05 đồng / RUB, giảm 4,25 đồng, bán ra là 489,33 đồng / RUB, giảm 5,75 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tiền tệ |
Tỷ giá hối đoái hôm nay |
Tăng / giảm so với ngày hôm trước |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên tiền tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15,605,68 |
15.763,31 |
16.271,42 |
-83,68 |
-84,52 |
-87,23 |
Đô la Canada |
CAD |
17.479,20 |
17.655,76 |
18.224,86 |
-72,61 |
-73,34 |
-75,70 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
22.635,36 |
22.864,00 |
23.600,99 |
-59,70 |
-60,31 |
-62,23 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.374,23 |
3.408,31 |
3.518,70 |
4,80 |
4,84 |
5,00 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.196,28 |
3.319.17 |
- |
8.06 |
8,37 |
Euro |
EUR |
23.598,55 |
23.836,92 |
24.920,41 |
57,73 |
58,31 |
60,98 |
Pao |
GBP |
27.177,59 |
27.452,11 |
28.336,99 |
-299,15 |
-302,18 |
-311,89 |
Đôla Hong Kong |
HKD |
2.882,66 |
2.911,78 |
3.005,63 |
-1,24 |
-1,25 |
-1,30 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
296,87 |
308,78 |
- |
0,23 |
0,24 |
Yen Nhật |
JPY |
167,22 |
168,90 |
177.03 |
-0,89 |
-0,91 |
-0,94 |
Ngươi Han Quôc đa chiên thăng |
KRW |
15,56 |
17,28 |
18,95 |
0,01 |
0,00 |
0,00 |
Đồng Dinars của Kuwait |
KWD |
- |
75.296,56 |
78.318,38 |
- |
-155,14 |
-161,31 |
Đồng Ringgit Mã Lai |
MYR |
- |
5.196.90 |
5.311,03 |
- |
0,11 |
0,12 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.275,37 |
2.372,33 |
- |
-18,24 |
-1901 |
Đồng rúp Nga |
RUB |
- |
361.05 |
489,33 |
- |
-4,25 |
-5,75 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.171,36 |
6.419,03 |
- |
-3,15 |
-3,27 |
Đồng curon Thụy Điển |
SEK |
- |
2.234,29 |
2,329,50 |
- |
1,69 |
1,77 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.252,65 |
16.416,82 |
16.945,99 |
-3,51 |
-3,54 |
-3,64 |
Bạt Thái Lan |
THB |
585,35 |
650,39 |
675,40 |
-1,60 |
-1,77 |
-1,84 |
Đô la Mỹ |
đô la Mỹ |
23.050 |
23.080 |
23.360 |
-10,00 |
-10,00 |
-10,00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 ngoại tệ được Vietcombank mua bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY). , Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), Bạt Thái (THB)
Với 8 loại ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Kuwait Dinar (KWD), Ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK). ), Rúp Nga (RUB), Rian Ả Rập Saudi (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Cần xử lý và khắc phục các hình thức rửa tiền liên quan đến tài sản ảo
VDSC dự báo lợi nhuận trước thuế quý II của Vietcombank đạt 7.700 tỷ đồng
Giá bitcoin hôm nay 15/6: Giảm nhẹ, Chủ tịch SEC cảnh báo về cổ phiếu tiền kỹ thuật số
Ngọc Mai
Theo dõi Dòng vốn kinh doanh
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay: Bảng Anh, nhân dân tệ, đô Úc, đô Canada tiếp tục giảm giá. Trong khi đó, đồng nhân dân tệ và đồng euro tăng giá vào sáng nay.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6: Bảng Anh, yên Nhật giảm mạnh
Tỷ giá yên Nhật hôm nay 15/6: Ngân hàng trong nước và chợ đen đồng loạt giảm giá
Tỷ giá euro hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước đồng loạt quay đầu tăng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua bán 20 loại ngoại tệ của các nước trên thế giới. Có nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc …
Khảo sát lúc 9h40 hôm nay 15/6 tại Vietcombank: Đô la Mỹ giảm 10 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Ngoài ra còn có nhiều loại ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong sáng nay như: Đôla Úc, Đôla Canada, Bảng Anh, Yên Nhật, Rúp Nga, Bạt Thái Lan …
Một số ngoại tệ tăng giá tại Vietcombank sáng nay như: Nhân dân tệ, krone Đan Mạch, euro, rupee Ấn Độ, ringgit Malaysia, krona Thụy Điển …
Tỷ giá hối đoái 10 loại ngoại tệ chủ chốt của Vietcombank:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm 10 đồng ở cả hai chiều, ghi nhận mua – bán ở mức 23.050 đồng / USD – 23.360 đồng / USD.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng, chiều mua vào là 23.598,55 VND / EUR, tăng 57,73 VND – bán ra là 24.920,41 VND / EUR, tăng 60,98 VND.
Tỷ giá đồng bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm sâu, ghi nhận mua – bán ở mức 27.177,59 VND / GBP – 28.336,99 VND / GBP, giảm lần lượt 299,15 VND và 311,89 VND ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) sáng nay có dấu hiệu tăng giá, giá mua vào 3.374,23 VND / CNY tăng 4,80 VND – bán ra là 3.518,70 VND / CNY, tăng 5,00 VND.
Tỷ giá đồng yên Nhật (JPY) quay đầu giảm mạnh mua vào ở mức 167,22 đồng / JPY – 177,03 đồng / JPY, giảm lần lượt 0,89 đồng và 0,94 mỗi chiều.
Tỷ giá đồng won (KRW) của Hàn Quốc tăng 0,01 đồng ở chiều mua vào, ghi nhận ở mức 15,56 VND / KRW – chiều bán ra không đổi ở mức 18,95 VND / KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay vẫn giảm mạnh, chiều mua vào là 1.605,68 VND / AUD – bán ra ở mức 16.271,42 VND / AUD. Giảm lần lượt 83,68 đồng và 87,23 đồng trên mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) đồng loạt giảm mua vào và bán ra lần lượt ở mức 17.479,20 VND / CAD – 18.224,86 VND / CAD, giảm 72,61 VND và 75,70 VND so với ngày hôm qua.
Tỷ giá đồng baht Thái Lan (THB) mua vào là 585,35 đồng / THB – bán ra là 675,40 đồng / THB, giảm lần lượt 1,60 đồng và 1,84 đồng.
Giá đồng rúp Nga (RUB) sáng nay giảm nhẹ, mua vào chuyển khoản ở mức 361,05 đồng / RUB, giảm 4,25 đồng, bán ra là 489,33 đồng / RUB, giảm 5,75 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tiền tệ |
Tỷ giá hối đoái hôm nay |
Tăng / giảm so với ngày hôm trước |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên tiền tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15,605,68 |
15.763,31 |
16.271,42 |
-83,68 |
-84,52 |
-87,23 |
Đô la Canada |
CAD |
17.479,20 |
17.655,76 |
18.224,86 |
-72,61 |
-73,34 |
-75,70 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
22.635,36 |
22.864,00 |
23.600,99 |
-59,70 |
-60,31 |
-62,23 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.374,23 |
3.408,31 |
3.518,70 |
4,80 |
4,84 |
5,00 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
– |
3.196,28 |
3.319.17 |
– |
8.06 |
8,37 |
Euro |
EUR |
23.598,55 |
23.836,92 |
24.920,41 |
57,73 |
58,31 |
60,98 |
Pao |
GBP |
27.177,59 |
27.452,11 |
28.336,99 |
-299,15 |
-302,18 |
-311,89 |
Đôla Hong Kong |
HKD |
2.882,66 |
2.911,78 |
3.005,63 |
-1,24 |
-1,25 |
-1,30 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
– |
296,87 |
308,78 |
– |
0,23 |
0,24 |
Yen Nhật |
JPY |
167,22 |
168,90 |
177.03 |
-0,89 |
-0,91 |
-0,94 |
Ngươi Han Quôc đa chiên thăng |
KRW |
15,56 |
17,28 |
18,95 |
0,01 |
0,00 |
0,00 |
Đồng Dinars của Kuwait |
KWD |
– |
75.296,56 |
78.318,38 |
– |
-155,14 |
-161,31 |
Đồng Ringgit Mã Lai |
MYR |
– |
5.196.90 |
5.311,03 |
– |
0,11 |
0,12 |
Krone Na Uy |
NOK |
– |
2.275,37 |
2.372,33 |
– |
-18,24 |
-1901 |
Đồng rúp Nga |
RUB |
– |
361.05 |
489,33 |
– |
-4,25 |
-5,75 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
– |
6.171,36 |
6.419,03 |
– |
-3,15 |
-3,27 |
Đồng curon Thụy Điển |
SEK |
– |
2.234,29 |
2,329,50 |
– |
1,69 |
1,77 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.252,65 |
16.416,82 |
16.945,99 |
-3,51 |
-3,54 |
-3,64 |
Bạt Thái Lan |
THB |
585,35 |
650,39 |
675,40 |
-1,60 |
-1,77 |
-1,84 |
Đô la Mỹ |
đô la Mỹ |
23.050 |
23.080 |
23.360 |
-10,00 |
-10,00 |
-10,00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 ngoại tệ được Vietcombank mua bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY). , Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), Bạt Thái (THB)
Với 8 loại ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Kuwait Dinar (KWD), Ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK). ), Rúp Nga (RUB), Rian Ả Rập Saudi (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Cần xử lý và khắc phục các hình thức rửa tiền liên quan đến tài sản ảo
VDSC dự báo lợi nhuận trước thuế quý II của Vietcombank đạt 7.700 tỷ đồng
Giá bitcoin hôm nay 15/6: Giảm nhẹ, Chủ tịch SEC cảnh báo về cổ phiếu tiền kỹ thuật số
Ngọc Mai
Theo dõi Dòng vốn kinh doanh
#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại
[rule_3_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: Các đồng bảng Anh, nhân dân tệ, đô la Úc, đô la Canada vẫn tiếp đà giảm giá. Trong khi đó nhân dân tệ và euro đã tăng giá trong phiên sáng nay.
15-06-2022
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6: Bảng Anh, yen Nhật giảm giá mạnh
15-06-2022
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước và thị trường chợ đen cùng quay đầu giảm
15-06-2022
Tỷ giá euro hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước đồng loạt quay đầu tăng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua – bán 20 loại tiền tệ của các nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào 9h40 hôm nay ngày 15/6 tại ngân hàng Vietcombank: Đô la Mỹ giảm 10 đồng tại cả hai chiều giao dịch. Ngoài ra còn có nhiều ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong phiên sáng nay như: đô la Úc, đô la Canada, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, baht Thái…
Một số đồng tiền tệ tăng giá tại Vietcombank trong sáng nay như: Nhân dân tệ, krone Đan Mạch, euro, rupee Ấn Độ, ringgit Malaysia, krona Thụy Điển…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm 10 đồng ở hai chiều giao dịch, ghi nhận mua – bán ở mức 23.050 VND/USD – 23.360 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng giá, chiều mua vào là 23.598,55 VND/EUR tăng 57,73 đồng – bán ra 24.920,41 VND/EUR tăng 60,98 đồng.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) vẫn liên tục giảm sâu, ghi nhận mua – bán ở mức 27.177,59 VND/GBP – 28.336,99 VND/GBP, giảm tương ứng 299,15 đồng và 311,89 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) có dấu hiệu tăng giá trong sáng nay, giá mua vào 3.374,23 VND/CNY tăng 4,80 đồng – bán ra 3.518,70 VND/CNY tăng 5,00 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) quay đầu giảm giá mạnh, mua vào ở mức 167,22 VND/JPY – 177,03 VND/JPY, giảm tương ứng 0,89 đồng và 0,94 ở mỗi chiều.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng 0,01 đồng tại chiều mua vào ghi nhận ở mức 15,56 VND/KRW – chiều bán ra được giữ nguyên ở mức 18,95 VND/KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) vẫn giảm mạnh trong phiên sáng nay, mua vào 15.605,68 VND/AUD – bán ra 16.271,42 VND/AUD. Giảm lần lượt 83,68 đồng và 87,23 đồng ở mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) đồng thời giảm giá,mua vào – bán ra ở mức 17.479,20 VND/CAD – 18.224,86 VND/CAD, giảm 72,61 đồng và 75,70 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào ở mức 585,35 VND/THB – bán ra 675,40 VND/THB, tương ứng giảm 1,60 đồng và 1,84 đồng.
Giá rúp Nga (RUB) giảm nhẹ trong sáng nay, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 361,05 VND/RUB giảm 4,25 đồng, bán ra ở mức 489,33 VND/RUB, giảm 5,75 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay
Tăng/giảm so với ngày trước đó
Mua
Bán
Mua
Bán
Tên ngoại tệ
Mã NT
Tiền mặt
Chuyển khoản
Tiền mặt
Chuyển khoản
Đô la Úc
AUD
15.605,68
15.763,31
16.271,42
-83,68
-84,52
-87,23
Đô la Canada
CAD
17.479,20
17.655,76
18.224,86
-72,61
-73,34
-75,70
Franc Thụy Sĩ
CHF
22.635,36
22.864,00
23.600,99
-59,70
-60,31
-62,23
Nhân dân tệ
CNY
3.374,23
3.408,31
3.518,70
4,80
4,84
5,00
Krone Đan Mạch
DKK
–
3.196,28
3.319,17
–
8,06
8,37
Euro
EUR
23.598,55
23.836,92
24.920,41
57,73
58,31
60,98
Bảng Anh
GBP
27.177,59
27.452,11
28.336,99
-299,15
-302,18
-311,89
Đô la Hồng Kông
HKD
2.882,66
2.911,78
3.005,63
-1,24
-1,25
-1,30
Rupee Ấn Độ
INR
–
296,87
308,78
–
0,23
0,24
Yen Nhật
JPY
167,22
168,90
177,03
-0,89
-0,91
-0,94
Won Hàn Quốc
KRW
15,56
17,28
18,95
0,01
0,00
0,00
Dinar Kuwait
KWD
–
75.296,56
78.318,38
–
-155,14
-161,31
Ringgit Malaysia
MYR
–
5.196,90
5.311,03
–
0,11
0,12
Krone Na Uy
NOK
–
2.275,37
2.372,33
–
-18,24
-19,01
Rúp Nga
RUB
–
361,05
489,33
–
-4,25
-5,75
Riyal Ả Rập Xê Út
SAR
–
6.171,36
6.419,03
–
-3,15
-3,27
Krona Thụy Điển
SEK
–
2.234,29
2.329,50
–
1,69
1,77
Đô la Singapore
SGD
16.252,65
16.416,82
16.945,99
-3,51
-3,54
-3,64
Baht Thái
THB
585,35
650,39
675,40
-1,60
-1,77
-1,84
Đô la Mỹ
USD
23.050
23.080
23.360
-10,00
-10,00
-10,00
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua – bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Cần xử lý và khắc phục các hình thức rửa tiền liên quan đến tài sản ảo
15-06-2022
VDSC dự báo lãi trước thuế quý II của Vietcombank đạt 7.700 tỷ đồng
15-06-2022
Giá bitcoin hôm nay 15/6: Giảm nhẹ, Chủ tịch SEC cảnh báo về cổ phiếu tiền kỹ thuật số
Ngọc Mai
Theo Dòng Vốn Kinh Doanh
Link bài gốc
https://dongvon.doanhnhanvn.vn/ty-gia-ngan-hang-vietcombank-vcb-ngay-156-nhan-dan-te-va-euro-tang-gia-tro-lai-42202261510205282.htm
#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại
[rule_2_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại
[rule_2_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại
[rule_3_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: Các đồng bảng Anh, nhân dân tệ, đô la Úc, đô la Canada vẫn tiếp đà giảm giá. Trong khi đó nhân dân tệ và euro đã tăng giá trong phiên sáng nay.
15-06-2022
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/6: Bảng Anh, yen Nhật giảm giá mạnh
15-06-2022
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước và thị trường chợ đen cùng quay đầu giảm
15-06-2022
Tỷ giá euro hôm nay 15/6: Các ngân hàng trong nước đồng loạt quay đầu tăng
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua – bán 20 loại tiền tệ của các nước trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào 9h40 hôm nay ngày 15/6 tại ngân hàng Vietcombank: Đô la Mỹ giảm 10 đồng tại cả hai chiều giao dịch. Ngoài ra còn có nhiều ngoại tệ khác được điều chỉnh giảm giá trong phiên sáng nay như: đô la Úc, đô la Canada, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, baht Thái…
Một số đồng tiền tệ tăng giá tại Vietcombank trong sáng nay như: Nhân dân tệ, krone Đan Mạch, euro, rupee Ấn Độ, ringgit Malaysia, krona Thụy Điển…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) giảm 10 đồng ở hai chiều giao dịch, ghi nhận mua – bán ở mức 23.050 VND/USD – 23.360 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) quay đầu tăng giá, chiều mua vào là 23.598,55 VND/EUR tăng 57,73 đồng – bán ra 24.920,41 VND/EUR tăng 60,98 đồng.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) vẫn liên tục giảm sâu, ghi nhận mua – bán ở mức 27.177,59 VND/GBP – 28.336,99 VND/GBP, giảm tương ứng 299,15 đồng và 311,89 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) có dấu hiệu tăng giá trong sáng nay, giá mua vào 3.374,23 VND/CNY tăng 4,80 đồng – bán ra 3.518,70 VND/CNY tăng 5,00 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) quay đầu giảm giá mạnh, mua vào ở mức 167,22 VND/JPY – 177,03 VND/JPY, giảm tương ứng 0,89 đồng và 0,94 ở mỗi chiều.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng 0,01 đồng tại chiều mua vào ghi nhận ở mức 15,56 VND/KRW – chiều bán ra được giữ nguyên ở mức 18,95 VND/KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) vẫn giảm mạnh trong phiên sáng nay, mua vào 15.605,68 VND/AUD – bán ra 16.271,42 VND/AUD. Giảm lần lượt 83,68 đồng và 87,23 đồng ở mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) đồng thời giảm giá,mua vào – bán ra ở mức 17.479,20 VND/CAD – 18.224,86 VND/CAD, giảm 72,61 đồng và 75,70 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào ở mức 585,35 VND/THB – bán ra 675,40 VND/THB, tương ứng giảm 1,60 đồng và 1,84 đồng.
Giá rúp Nga (RUB) giảm nhẹ trong sáng nay, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 361,05 VND/RUB giảm 4,25 đồng, bán ra ở mức 489,33 VND/RUB, giảm 5,75 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay
Tăng/giảm so với ngày trước đó
Mua
Bán
Mua
Bán
Tên ngoại tệ
Mã NT
Tiền mặt
Chuyển khoản
Tiền mặt
Chuyển khoản
Đô la Úc
AUD
15.605,68
15.763,31
16.271,42
-83,68
-84,52
-87,23
Đô la Canada
CAD
17.479,20
17.655,76
18.224,86
-72,61
-73,34
-75,70
Franc Thụy Sĩ
CHF
22.635,36
22.864,00
23.600,99
-59,70
-60,31
-62,23
Nhân dân tệ
CNY
3.374,23
3.408,31
3.518,70
4,80
4,84
5,00
Krone Đan Mạch
DKK
–
3.196,28
3.319,17
–
8,06
8,37
Euro
EUR
23.598,55
23.836,92
24.920,41
57,73
58,31
60,98
Bảng Anh
GBP
27.177,59
27.452,11
28.336,99
-299,15
-302,18
-311,89
Đô la Hồng Kông
HKD
2.882,66
2.911,78
3.005,63
-1,24
-1,25
-1,30
Rupee Ấn Độ
INR
–
296,87
308,78
–
0,23
0,24
Yen Nhật
JPY
167,22
168,90
177,03
-0,89
-0,91
-0,94
Won Hàn Quốc
KRW
15,56
17,28
18,95
0,01
0,00
0,00
Dinar Kuwait
KWD
–
75.296,56
78.318,38
–
-155,14
-161,31
Ringgit Malaysia
MYR
–
5.196,90
5.311,03
–
0,11
0,12
Krone Na Uy
NOK
–
2.275,37
2.372,33
–
-18,24
-19,01
Rúp Nga
RUB
–
361,05
489,33
–
-4,25
-5,75
Riyal Ả Rập Xê Út
SAR
–
6.171,36
6.419,03
–
-3,15
-3,27
Krona Thụy Điển
SEK
–
2.234,29
2.329,50
–
1,69
1,77
Đô la Singapore
SGD
16.252,65
16.416,82
16.945,99
-3,51
-3,54
-3,64
Baht Thái
THB
585,35
650,39
675,40
-1,60
-1,77
-1,84
Đô la Mỹ
USD
23.050
23.080
23.360
-10,00
-10,00
-10,00
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua – bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Cần xử lý và khắc phục các hình thức rửa tiền liên quan đến tài sản ảo
15-06-2022
VDSC dự báo lãi trước thuế quý II của Vietcombank đạt 7.700 tỷ đồng
15-06-2022
Giá bitcoin hôm nay 15/6: Giảm nhẹ, Chủ tịch SEC cảnh báo về cổ phiếu tiền kỹ thuật số
Ngọc Mai
Theo Dòng Vốn Kinh Doanh
Link bài gốc
https://dongvon.doanhnhanvn.vn/ty-gia-ngan-hang-vietcombank-vcb-ngay-156-nhan-dan-te-va-euro-tang-gia-tro-lai-42202261510205282.htm
Nguồn: besttaichinh.com
#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhân #dân #tệ #và #euro #tăng #giá #trở #lại