Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 13/6: Nhiều ngoại tệ bất ngờ giảm mạnh phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các tin tài chính khác tại đây => Tài chính
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay: Nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, yên Nhật, nhân dân tệ, đô Úc, bảng Anh … đồng loạt giảm giá mạnh trong phiên giao dịch sáng thứ Hai.
Tỷ giá yên Nhật hôm nay 13/6: Các ngân hàng đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/6: Nhiều ngoại tệ cùng loại giảm mạnh
Tỷ giá euro hôm nay 13/6: Ngân hàng và chợ đen đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua bán 20 loại tiền tệ trên thế giới. Có nhiều ngoại tệ mạnh như euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc …
Khảo sát lúc 9h40 ngày 13/6 tại Vietcombank: Đô la Mỹ và ba ngoại tệ khác tăng giá là đô la Hồng Kông, đồng rúp Nga và đồng riyal của Ả Rập Xê Út.
Trong khi đó, có tới 17 ngoại tệ được Vietcombank giảm giá trong phiên giao dịch sáng đầu tuần, gồm: đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yên Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái Lan …
Tỷ giá hối đoái 10 loại ngoại tệ chủ chốt của Vietcombank:
Tỷ giá đô la Mỹ sáng nay tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng ở cả chiều mua và bán, giao dịch ở mức 23.010 đồng / USD – 23.320 đồng / USD.
Tỷ giá euro (EUR) tại Vietcombank sáng nay giảm mạnh, mua vào và bán ra ở mức: 23.670,79 VND / EUR – 24.996,77 VND / EUR. Giảm lần lượt 337,43 đồng và 356,35 đồng mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào 27.717,92 VND / GBP giảm 471,14 VND – bán ra 28.900,46 VND / GBP giảm 491,25 VND.
Tỷ giá đồng Nhân dân tệ (CNY) giảm mạnh, mua vào ở mức 3.384,18 VND / CNY, tăng 13,32 VND – bán ra ở mức 3.529,09 VND / CNY, tăng 13,90 VND.
Tỷ giá đồng Yên Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào ở mức 167,16 đồng / JPY – 176,97 đồng / JPY, giảm lần lượt 1,42 đồng và 1,50 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chiều mua vào là 15,58 đồng / KRW, giảm 0,2 đồng – bán ra là 18,99 đồng / KRW, giảm 0,24 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh tại Ngân hàng Vietcombank mua vào 15.843,01 đồng / AUD – bán ra 16.518,92 đồng / AUD. Giảm 241,48 đồng và 251,80 đồng mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận mua – bán ở mức 17.645,33 VND / CAD – 18.398,14 VND / CAD, quay đầu giảm mạnh từ 134,04 – 139,77 VND.
Tỷ giá hối đoái Bạt Thái Lan (THB) mua vào là 588,04 VND / THB – bán ra là 678,50 VND / THB giảm giá ở cả hai giao dịch.
Giá đồng rúp Nga (RUB) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào bằng chuyển khoản ở mức 361,24 VND / RUB, tăng 21,77 VND, bán ra là 489,58 VND / RUB, tăng 29,51 VND.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tiền tệ |
Tỷ giá hối đoái hôm nay |
Tăng / giảm so với ngày hôm trước |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên tiền tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
16.084,49 |
16.246,96 |
16.770,72 |
83,67 |
84,51 |
87,23 |
Đô la Canada |
CAD |
17.779,37 |
17.958,96 |
18.537,91 |
10.48 |
10,58 |
10,91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.118,46 |
23.351,98 |
24.104,79 |
76.04 |
76,81 |
79,27 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.397,50 |
3.431,82 |
3.542,99 |
7.86 |
7,94 |
8,20 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
– |
3,251,59 |
3.376,62 |
– |
6,00 |
6.23 |
Euro |
EUR |
24,008,22 |
24.250,72 |
25.353.12 |
46.48 |
46,94 |
49.06 |
Pao |
GBP |
28.189,06 |
28.473,79 |
29.391,71 |
-1,36 |
-1,38 |
-1,45 |
Đôla Hong Kong |
HKD |
2.876,70 |
2.905,76 |
2.999,43 |
1,09 |
1.11 |
1,14 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
– |
296.80 |
308,71 |
– |
-0.04 |
-0.04 |
Yen Nhật |
JPY |
168,58 |
170,28 |
178,47 |
0,62 |
0,62 |
0,65 |
Ngươi Han Quôc đa chiên thăng |
KRW |
15,78 |
17,53 |
19,23 |
-0.04 |
-0.05 |
-0.05 |
Đồng Dinars của Kuwait |
KWD |
– |
75.428,64 |
78.456,05 |
– |
-41,34 |
-43.05 |
Đồng Ringgit Mã Lai |
MYR |
– |
5.211,64 |
5.326,11 |
– |
2,25 |
2,29 |
Krone Na Uy |
NOK |
– |
2.373,07 |
2,474,20 |
– |
6,61 |
6,90 |
Đồng rúp Nga |
RUB |
– |
339,47 |
460.07 |
– |
-23.08 |
-31,29 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
– |
6.158,88 |
6.406,07 |
– |
1.19 |
1,23 |
Đồng curon Thụy Điển |
SEK |
– |
2.292,97 |
2.390,69 |
– |
3,83 |
4,00 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.363,36 |
16.528,65 |
17.061,49 |
24,83 |
25.08 |
25,88 |
Bạt Thái Lan |
THB |
589,65 |
655,16 |
680,35 |
-1,27 |
-1,42 |
-1,48 |
Đô la Mỹ |
đô la Mỹ |
23.000 won |
23.030 |
23.310 |
10.00 |
10.00 |
10.00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 ngoại tệ được Vietcombank mua bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY). , Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), Bạt Thái (THB)
Với 8 loại ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Kuwait Dinar (KWD), Ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK). ), Rúp Nga (RUB), Rian Ả Rập Saudi (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Giá Bitcoin hôm nay 13/6: Giảm nghiêm trọng, Yuga Labs cảnh báo về bảo mật tài khoản Twitter
Chiếc ghế Fed đứng trước hai sự lựa chọn nghiệt ngã: Suy thoái hay lạm phát?
Bitcoin giảm xuống mức thấp nhất trong 1,5 năm
Ngọc Mai
Theo dõi Dòng vốn kinh doanh
Thông tin thêm
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 13/6: Nhiều ngoại tệ bất ngờ giảm mạnh
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay: Nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, yên Nhật, nhân dân tệ, đô Úc, bảng Anh ... đồng loạt giảm giá mạnh trong phiên giao dịch sáng thứ Hai.
Tỷ giá yên Nhật hôm nay 13/6: Các ngân hàng đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/6: Nhiều ngoại tệ cùng loại giảm mạnh
Tỷ giá euro hôm nay 13/6: Ngân hàng và chợ đen đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua bán 20 loại tiền tệ trên thế giới. Có nhiều ngoại tệ mạnh như euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc ...
Khảo sát lúc 9h40 ngày 13/6 tại Vietcombank: Đô la Mỹ và ba ngoại tệ khác tăng giá là đô la Hồng Kông, đồng rúp Nga và đồng riyal của Ả Rập Xê Út.
Trong khi đó, có tới 17 ngoại tệ được Vietcombank giảm giá trong phiên giao dịch sáng đầu tuần, gồm: đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yên Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái Lan ...
Tỷ giá hối đoái 10 loại ngoại tệ chủ chốt của Vietcombank:
Tỷ giá đô la Mỹ sáng nay tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng ở cả chiều mua và bán, giao dịch ở mức 23.010 đồng / USD - 23.320 đồng / USD.
Tỷ giá euro (EUR) tại Vietcombank sáng nay giảm mạnh, mua vào và bán ra ở mức: 23.670,79 VND / EUR - 24.996,77 VND / EUR. Giảm lần lượt 337,43 đồng và 356,35 đồng mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào 27.717,92 VND / GBP giảm 471,14 VND - bán ra 28.900,46 VND / GBP giảm 491,25 VND.
Tỷ giá đồng Nhân dân tệ (CNY) giảm mạnh, mua vào ở mức 3.384,18 VND / CNY, tăng 13,32 VND - bán ra ở mức 3.529,09 VND / CNY, tăng 13,90 VND.
Tỷ giá đồng Yên Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào ở mức 167,16 đồng / JPY - 176,97 đồng / JPY, giảm lần lượt 1,42 đồng và 1,50 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chiều mua vào là 15,58 đồng / KRW, giảm 0,2 đồng - bán ra là 18,99 đồng / KRW, giảm 0,24 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh tại Ngân hàng Vietcombank mua vào 15.843,01 đồng / AUD - bán ra 16.518,92 đồng / AUD. Giảm 241,48 đồng và 251,80 đồng mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận mua - bán ở mức 17.645,33 VND / CAD - 18.398,14 VND / CAD, quay đầu giảm mạnh từ 134,04 - 139,77 VND.
Tỷ giá hối đoái Bạt Thái Lan (THB) mua vào là 588,04 VND / THB - bán ra là 678,50 VND / THB giảm giá ở cả hai giao dịch.
Giá đồng rúp Nga (RUB) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào bằng chuyển khoản ở mức 361,24 VND / RUB, tăng 21,77 VND, bán ra là 489,58 VND / RUB, tăng 29,51 VND.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tiền tệ |
Tỷ giá hối đoái hôm nay |
Tăng / giảm so với ngày hôm trước |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên tiền tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
16.084,49 |
16.246,96 |
16.770,72 |
83,67 |
84,51 |
87,23 |
Đô la Canada |
CAD |
17.779,37 |
17.958,96 |
18.537,91 |
10.48 |
10,58 |
10,91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.118,46 |
23.351,98 |
24.104,79 |
76.04 |
76,81 |
79,27 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.397,50 |
3.431,82 |
3.542,99 |
7.86 |
7,94 |
8,20 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3,251,59 |
3.376,62 |
- |
6,00 |
6.23 |
Euro |
EUR |
24,008,22 |
24.250,72 |
25.353.12 |
46.48 |
46,94 |
49.06 |
Pao |
GBP |
28.189,06 |
28.473,79 |
29.391,71 |
-1,36 |
-1,38 |
-1,45 |
Đôla Hong Kong |
HKD |
2.876,70 |
2.905,76 |
2.999,43 |
1,09 |
1.11 |
1,14 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
296.80 |
308,71 |
- |
-0.04 |
-0.04 |
Yen Nhật |
JPY |
168,58 |
170,28 |
178,47 |
0,62 |
0,62 |
0,65 |
Ngươi Han Quôc đa chiên thăng |
KRW |
15,78 |
17,53 |
19,23 |
-0.04 |
-0.05 |
-0.05 |
Đồng Dinars của Kuwait |
KWD |
- |
75.428,64 |
78.456,05 |
- |
-41,34 |
-43.05 |
Đồng Ringgit Mã Lai |
MYR |
- |
5.211,64 |
5.326,11 |
- |
2,25 |
2,29 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.373,07 |
2,474,20 |
- |
6,61 |
6,90 |
Đồng rúp Nga |
RUB |
- |
339,47 |
460.07 |
- |
-23.08 |
-31,29 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.158,88 |
6.406,07 |
- |
1.19 |
1,23 |
Đồng curon Thụy Điển |
SEK |
- |
2.292,97 |
2.390,69 |
- |
3,83 |
4,00 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.363,36 |
16.528,65 |
17.061,49 |
24,83 |
25.08 |
25,88 |
Bạt Thái Lan |
THB |
589,65 |
655,16 |
680,35 |
-1,27 |
-1,42 |
-1,48 |
Đô la Mỹ |
đô la Mỹ |
23.000 won |
23.030 |
23.310 |
10.00 |
10.00 |
10.00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 ngoại tệ được Vietcombank mua bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY). , Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), Bạt Thái (THB)
Với 8 loại ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Kuwait Dinar (KWD), Ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK). ), Rúp Nga (RUB), Rian Ả Rập Saudi (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Giá Bitcoin hôm nay 13/6: Giảm nghiêm trọng, Yuga Labs cảnh báo về bảo mật tài khoản Twitter
Chiếc ghế Fed đứng trước hai sự lựa chọn nghiệt ngã: Suy thoái hay lạm phát?
Bitcoin giảm xuống mức thấp nhất trong 1,5 năm
Ngọc Mai
Theo dõi Dòng vốn kinh doanh
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ Vietcombank hôm nay: Nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, yên Nhật, nhân dân tệ, đô Úc, bảng Anh … đồng loạt giảm giá mạnh trong phiên giao dịch sáng thứ Hai.
Tỷ giá yên Nhật hôm nay 13/6: Các ngân hàng đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/6: Nhiều ngoại tệ cùng loại giảm mạnh
Tỷ giá euro hôm nay 13/6: Ngân hàng và chợ đen đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua bán 20 loại tiền tệ trên thế giới. Có nhiều ngoại tệ mạnh như euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yên Nhật, rúp Nga, đô la Úc …
Khảo sát lúc 9h40 ngày 13/6 tại Vietcombank: Đô la Mỹ và ba ngoại tệ khác tăng giá là đô la Hồng Kông, đồng rúp Nga và đồng riyal của Ả Rập Xê Út.
Trong khi đó, có tới 17 ngoại tệ được Vietcombank giảm giá trong phiên giao dịch sáng đầu tuần, gồm: đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yên Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái Lan …
Tỷ giá hối đoái 10 loại ngoại tệ chủ chốt của Vietcombank:
Tỷ giá đô la Mỹ sáng nay tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng ở cả chiều mua và bán, giao dịch ở mức 23.010 đồng / USD – 23.320 đồng / USD.
Tỷ giá euro (EUR) tại Vietcombank sáng nay giảm mạnh, mua vào và bán ra ở mức: 23.670,79 VND / EUR – 24.996,77 VND / EUR. Giảm lần lượt 337,43 đồng và 356,35 đồng mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào 27.717,92 VND / GBP giảm 471,14 VND – bán ra 28.900,46 VND / GBP giảm 491,25 VND.
Tỷ giá đồng Nhân dân tệ (CNY) giảm mạnh, mua vào ở mức 3.384,18 VND / CNY, tăng 13,32 VND – bán ra ở mức 3.529,09 VND / CNY, tăng 13,90 VND.
Tỷ giá đồng Yên Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào ở mức 167,16 đồng / JPY – 176,97 đồng / JPY, giảm lần lượt 1,42 đồng và 1,50 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chiều mua vào là 15,58 đồng / KRW, giảm 0,2 đồng – bán ra là 18,99 đồng / KRW, giảm 0,24 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh tại Ngân hàng Vietcombank mua vào 15.843,01 đồng / AUD – bán ra 16.518,92 đồng / AUD. Giảm 241,48 đồng và 251,80 đồng mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận mua – bán ở mức 17.645,33 VND / CAD – 18.398,14 VND / CAD, quay đầu giảm mạnh từ 134,04 – 139,77 VND.
Tỷ giá hối đoái Bạt Thái Lan (THB) mua vào là 588,04 VND / THB – bán ra là 678,50 VND / THB giảm giá ở cả hai giao dịch.
Giá đồng rúp Nga (RUB) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào bằng chuyển khoản ở mức 361,24 VND / RUB, tăng 21,77 VND, bán ra là 489,58 VND / RUB, tăng 29,51 VND.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Tiền tệ |
Tỷ giá hối đoái hôm nay |
Tăng / giảm so với ngày hôm trước |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên tiền tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
16.084,49 |
16.246,96 |
16.770,72 |
83,67 |
84,51 |
87,23 |
Đô la Canada |
CAD |
17.779,37 |
17.958,96 |
18.537,91 |
10.48 |
10,58 |
10,91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.118,46 |
23.351,98 |
24.104,79 |
76.04 |
76,81 |
79,27 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.397,50 |
3.431,82 |
3.542,99 |
7.86 |
7,94 |
8,20 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
– |
3,251,59 |
3.376,62 |
– |
6,00 |
6.23 |
Euro |
EUR |
24,008,22 |
24.250,72 |
25.353.12 |
46.48 |
46,94 |
49.06 |
Pao |
GBP |
28.189,06 |
28.473,79 |
29.391,71 |
-1,36 |
-1,38 |
-1,45 |
Đôla Hong Kong |
HKD |
2.876,70 |
2.905,76 |
2.999,43 |
1,09 |
1.11 |
1,14 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
– |
296.80 |
308,71 |
– |
-0.04 |
-0.04 |
Yen Nhật |
JPY |
168,58 |
170,28 |
178,47 |
0,62 |
0,62 |
0,65 |
Ngươi Han Quôc đa chiên thăng |
KRW |
15,78 |
17,53 |
19,23 |
-0.04 |
-0.05 |
-0.05 |
Đồng Dinars của Kuwait |
KWD |
– |
75.428,64 |
78.456,05 |
– |
-41,34 |
-43.05 |
Đồng Ringgit Mã Lai |
MYR |
– |
5.211,64 |
5.326,11 |
– |
2,25 |
2,29 |
Krone Na Uy |
NOK |
– |
2.373,07 |
2,474,20 |
– |
6,61 |
6,90 |
Đồng rúp Nga |
RUB |
– |
339,47 |
460.07 |
– |
-23.08 |
-31,29 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
– |
6.158,88 |
6.406,07 |
– |
1.19 |
1,23 |
Đồng curon Thụy Điển |
SEK |
– |
2.292,97 |
2.390,69 |
– |
3,83 |
4,00 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.363,36 |
16.528,65 |
17.061,49 |
24,83 |
25.08 |
25,88 |
Bạt Thái Lan |
THB |
589,65 |
655,16 |
680,35 |
-1,27 |
-1,42 |
-1,48 |
Đô la Mỹ |
đô la Mỹ |
23.000 won |
23.030 |
23.310 |
10.00 |
10.00 |
10.00 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 ngoại tệ được Vietcombank mua bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY). , Đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thụy Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yên Nhật (JPY), đô la Hồng Kông (HKD), Bạt Thái (THB)
Với 8 loại ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Kuwait Dinar (KWD), Ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK). ), Rúp Nga (RUB), Rian Ả Rập Saudi (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp hotline chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Giá Bitcoin hôm nay 13/6: Giảm nghiêm trọng, Yuga Labs cảnh báo về bảo mật tài khoản Twitter
Chiếc ghế Fed đứng trước hai sự lựa chọn nghiệt ngã: Suy thoái hay lạm phát?
Bitcoin giảm xuống mức thấp nhất trong 1,5 năm
Ngọc Mai
Theo dõi Dòng vốn kinh doanh
#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh
[rule_3_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: Nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, yen Nhật, nhân dân tệ, đô la Úc, bảng Anh… đồng loạt giảm giá mạnh trong phiên giao dịch sáng thứ Hai.
13-06-2022
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 13/6: Các ngân hàng đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
13-06-2022
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/6: Nhiều ngoại tệ đồng loại giảm mạnh
13-06-2022
Tỷ giá euro hôm nay 13/6: Các ngân hàng và thị trường chợ đen đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua – bán 20 loại tiền tệ trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ mạnh như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát lúc 9h40 ngày 13/6 tại ngân hàng Vietcombank: Đô la Mỹ cùng ba ngoại tệ khác tăng giá, bao gồm Đô la Hồng Kông, rúp Nga và riyal Ả Rập Xê Út.
Trong khi đó có tới 17 loại ngoại tệ giảm giá tại Vietcombank trong phiên sáng đầu tuần, gồm có: Đô la Úc, Đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) Tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng ở cả hai chiều mua – bán trong phiên sáng nay, giao dịch ở mức 23.010 VND/USD – 23.320 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) giảm giá mạnh tại Vietcombank trong sáng nay, mua – bán ở mức: 23.670,79 VND/EUR – 24.996,77 VND/EUR. Giảm lần lượt 337,43 đồng và 356,35 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào 27.717,92 VND/GBP giảm 471,14 đồng – bán ra 28.900,46 VND/GBP giảm 491,25 đồng.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu giảm giá mạnh, mua vào 3.384,18 VND/CNY tăng 13,32 đồng – bán ra 3.529,09 VND/CNY tăng 13,90 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng thời được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào ở mức 167,16 VND/JPY – 176,97 VND/JPY, giảm tương ứng 1,42 đồng và 1,50 đồng..
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào 15,58 VND/KRW giảm 0,2 đồng – bán ra 18,99 VND/KRW giảm 0,24 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu giảm giá mạnh tại Vietcombank, mua vào 15.843,01 VND/AUD – bán ra 16.518,92 VND/AUD. Giảm 241,48 đồng và 251,80 đồng ở mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận mua vào – bán ra ở mức 17.645,33 VND/CAD – 18.398,14 VND/CAD, quay đầu giảm giá mạnh 134,04 – 139,77 đồng.
Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào 588,04 VND/THB – bán ra 678,50 VND/THB giảm giá ở cả hai chiều giao dịch.
Giá rúp Nga (RUB) được điều chỉnh tăng mạnh, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 361,24 VND/RUB tăng 21,77 đồng, bán ra ở mức 489,58 VND/RUB, tăng 29,51 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay
Tăng/giảm so với ngày trước đó
Mua
Bán
Mua
Bán
Tên ngoại tệ
Mã NT
Tiền mặt
Chuyển khoản
Tiền mặt
Chuyển khoản
Đô la Úc
AUD
16.084,49
16.246,96
16.770,72
83,67
84,51
87,23
Đô la Canada
CAD
17.779,37
17.958,96
18.537,91
10,48
10,58
10,91
Franc Thụy Sĩ
CHF
23.118,46
23.351,98
24.104,79
76,04
76,81
79,27
Nhân dân tệ
CNY
3.397,50
3.431,82
3.542,99
7,86
7,94
8,20
Krone Đan Mạch
DKK
–
3.251,59
3.376,62
–
6,00
6,23
Euro
EUR
24.008,22
24.250,72
25.353,12
46,48
46,94
49,06
Bảng Anh
GBP
28.189,06
28.473,79
29.391,71
-1,36
-1,38
-1,45
Đô la Hồng Kông
HKD
2.876,70
2.905,76
2.999,43
1,09
1,11
1,14
Rupee Ấn Độ
INR
–
296,80
308,71
–
-0,04
-0,04
Yen Nhật
JPY
168,58
170,28
178,47
0,62
0,62
0,65
Won Hàn Quốc
KRW
15,78
17,53
19,23
-0,04
-0,05
-0,05
Dinar Kuwait
KWD
–
75.428,64
78.456,05
–
-41,34
-43,05
Ringgit Malaysia
MYR
–
5.211,64
5.326,11
–
2,25
2,29
Krone Na Uy
NOK
–
2.373,07
2.474,20
–
6,61
6,90
Rúp Nga
RUB
–
339,47
460,07
–
-23,08
-31,29
Riyal Ả Rập Xê Út
SAR
–
6.158,88
6.406,07
–
1,19
1,23
Krona Thụy Điển
SEK
–
2.292,97
2.390,69
–
3,83
4,00
Đô la Singapore
SGD
16.363,36
16.528,65
17.061,49
24,83
25,08
25,88
Baht Thái
THB
589,65
655,16
680,35
-1,27
-1,42
-1,48
Đô la Mỹ
USD
23.000
23.030
23.310
10,00
10,00
10,00
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua – bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Giá bitcoin hôm nay 13/6: Sụt giảm nghiêm trọng, Yuga Labs cảnh báo về bảo mật tài khoản Twitter
13-06-2022
Chủ tịch Fed đứng trước hai lựa chọn nghiệt ngã: Suy thoái hay lạm phát?
13-06-2022
Bitcoin cắm đầu xuống mức thấp nhất trong vòng 1,5 năm
Ngọc Mai
Theo Dòng Vốn Kinh Doanh
Link bài gốc
https://dongvon.doanhnhanvn.vn/ty-gia-ngan-hang-vietcombank-vcb-ngay-136-nhieu-ngoai-te-bat-ngo-giam-manh-42202261310123162.htm
#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh
[rule_2_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh
[rule_2_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh
[rule_3_plain]#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay: Nhiều ngoại tệ chủ chốt như euro, yen Nhật, nhân dân tệ, đô la Úc, bảng Anh… đồng loạt giảm giá mạnh trong phiên giao dịch sáng thứ Hai.
13-06-2022
Tỷ giá yen Nhật hôm nay 13/6: Các ngân hàng đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
13-06-2022
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 13/6: Nhiều ngoại tệ đồng loại giảm mạnh
13-06-2022
Tỷ giá euro hôm nay 13/6: Các ngân hàng và thị trường chợ đen đồng loạt giảm trong phiên đầu tuần
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua – bán 20 loại tiền tệ trên thế giới. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ mạnh như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát lúc 9h40 ngày 13/6 tại ngân hàng Vietcombank: Đô la Mỹ cùng ba ngoại tệ khác tăng giá, bao gồm Đô la Hồng Kông, rúp Nga và riyal Ả Rập Xê Út.
Trong khi đó có tới 17 loại ngoại tệ giảm giá tại Vietcombank trong phiên sáng đầu tuần, gồm có: Đô la Úc, Đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 10 ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) Tiếp tục tăng nhẹ 10 đồng ở cả hai chiều mua – bán trong phiên sáng nay, giao dịch ở mức 23.010 VND/USD – 23.320 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) giảm giá mạnh tại Vietcombank trong sáng nay, mua – bán ở mức: 23.670,79 VND/EUR – 24.996,77 VND/EUR. Giảm lần lượt 337,43 đồng và 356,35 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào 27.717,92 VND/GBP giảm 471,14 đồng – bán ra 28.900,46 VND/GBP giảm 491,25 đồng.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) quay đầu giảm giá mạnh, mua vào 3.384,18 VND/CNY tăng 13,32 đồng – bán ra 3.529,09 VND/CNY tăng 13,90 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng thời được điều chỉnh giảm mạnh, mua vào ở mức 167,16 VND/JPY – 176,97 VND/JPY, giảm tương ứng 1,42 đồng và 1,50 đồng..
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào 15,58 VND/KRW giảm 0,2 đồng – bán ra 18,99 VND/KRW giảm 0,24 đồng.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu giảm giá mạnh tại Vietcombank, mua vào 15.843,01 VND/AUD – bán ra 16.518,92 VND/AUD. Giảm 241,48 đồng và 251,80 đồng ở mỗi chiều.
Giá đô la Canada (CAD) ghi nhận mua vào – bán ra ở mức 17.645,33 VND/CAD – 18.398,14 VND/CAD, quay đầu giảm giá mạnh 134,04 – 139,77 đồng.
Tỷ giá baht Thái (THB) mua vào 588,04 VND/THB – bán ra 678,50 VND/THB giảm giá ở cả hai chiều giao dịch.
Giá rúp Nga (RUB) được điều chỉnh tăng mạnh, mua vào theo hình thức chuyển khoản với giá 361,24 VND/RUB tăng 21,77 đồng, bán ra ở mức 489,58 VND/RUB, tăng 29,51 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay
Tăng/giảm so với ngày trước đó
Mua
Bán
Mua
Bán
Tên ngoại tệ
Mã NT
Tiền mặt
Chuyển khoản
Tiền mặt
Chuyển khoản
Đô la Úc
AUD
16.084,49
16.246,96
16.770,72
83,67
84,51
87,23
Đô la Canada
CAD
17.779,37
17.958,96
18.537,91
10,48
10,58
10,91
Franc Thụy Sĩ
CHF
23.118,46
23.351,98
24.104,79
76,04
76,81
79,27
Nhân dân tệ
CNY
3.397,50
3.431,82
3.542,99
7,86
7,94
8,20
Krone Đan Mạch
DKK
–
3.251,59
3.376,62
–
6,00
6,23
Euro
EUR
24.008,22
24.250,72
25.353,12
46,48
46,94
49,06
Bảng Anh
GBP
28.189,06
28.473,79
29.391,71
-1,36
-1,38
-1,45
Đô la Hồng Kông
HKD
2.876,70
2.905,76
2.999,43
1,09
1,11
1,14
Rupee Ấn Độ
INR
–
296,80
308,71
–
-0,04
-0,04
Yen Nhật
JPY
168,58
170,28
178,47
0,62
0,62
0,65
Won Hàn Quốc
KRW
15,78
17,53
19,23
-0,04
-0,05
-0,05
Dinar Kuwait
KWD
–
75.428,64
78.456,05
–
-41,34
-43,05
Ringgit Malaysia
MYR
–
5.211,64
5.326,11
–
2,25
2,29
Krone Na Uy
NOK
–
2.373,07
2.474,20
–
6,61
6,90
Rúp Nga
RUB
–
339,47
460,07
–
-23,08
-31,29
Riyal Ả Rập Xê Út
SAR
–
6.158,88
6.406,07
–
1,19
1,23
Krona Thụy Điển
SEK
–
2.292,97
2.390,69
–
3,83
4,00
Đô la Singapore
SGD
16.363,36
16.528,65
17.061,49
24,83
25,08
25,88
Baht Thái
THB
589,65
655,16
680,35
-1,27
-1,42
-1,48
Đô la Mỹ
USD
23.000
23.030
23.310
10,00
10,00
10,00
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua – bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Giá bitcoin hôm nay 13/6: Sụt giảm nghiêm trọng, Yuga Labs cảnh báo về bảo mật tài khoản Twitter
13-06-2022
Chủ tịch Fed đứng trước hai lựa chọn nghiệt ngã: Suy thoái hay lạm phát?
13-06-2022
Bitcoin cắm đầu xuống mức thấp nhất trong vòng 1,5 năm
Ngọc Mai
Theo Dòng Vốn Kinh Doanh
Link bài gốc
https://dongvon.doanhnhanvn.vn/ty-gia-ngan-hang-vietcombank-vcb-ngay-136-nhieu-ngoai-te-bat-ngo-giam-manh-42202261310123162.htm
Nguồn: besttaichinh.com
#Tỷ #giá #ngân #hàng #Vietcombank #VCB #ngày #Nhiều #ngoại #tệ #bất #ngờ #giảm #mạnh